Xin chào Luật sư, tôi có dự định mở một quán Karaoke. Kinh doanh karaoke không còn là loại hình giải trí xa lạ nên tôi và anh trai hùn vốn với nhau để mở một quán kinh doanh karaoke. Tuy nhiên vốn hiểu biết chúng tôi về kinh doanh có hạn, nên đã học hỏi kha khá từ những người kinh doanh trước đó. Nhưng vẫn mong Luật sư có thể giải đáp cho về vấn đề liên quan đến những loại loại thuế. Không biết là kinh doanh karaoke phải nộp những loại thuế gì? Tôi cảm ơn Luật sư.

Cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Chủ shop có thể tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể trên mục Số (hoặc Mã số doanh nghiệp/ Mã số chi nhánh tùy theo thời điểm đăng ký bán hàng) trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Ngoài ra, người bán sẽ biết thêm những thông tin hữu ích khác như Địa điểm kinh doanh, Điện thoại liên hệ, Vốn kinh doanh, Ngành/nghề kinh doanh… nhanh chóng.

Giấy phép kinh doanh đúng quy chuẩn năm 2018

Giấy phép kinh doanh được cấp năm 2019

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Dịch vụ karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Cụ thể theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định thì kinh doanh dịch vụ karaoke gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Theo đó, người kinh doanh ngành nghề này cần phải đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự.

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2019. Người kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài đáp ứng điều kiện nêu trên thì cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

Như vậy, hình thức Hộ kinh doanh có thể kinh doanh được ngành nghề dịch vụ karaoke.

Người kinh doanh dịch vụ karaoke phải có trách nhiệm theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP. Cụ thể:

Mã số thuế hộ kinh doanh dùng để làm gì?

Việc xác định hộ kinh doanh thông qua MST mang lại nhiều lợi ích quan trọng như sau:

MST giúp nhà nước xác định thông tin cơ bản của bất kỳ hộ kinh doanh nào (như người đại diện, ngày đăng ký thành lập, lĩnh vực kinh doanh…). Vì thế, khi thực hiện giao dịch với các cơ quan, ngân hàng, hoặc đối tác kinh doanh thuộc quyền quản lý của nhà nước, hầu hết các bên đều yêu cầu shop sử dụng MST hay cho giấy tờ cá nhân (như CMND/CCCD, hộ khẩu, hộ chiếu…) để nhận định danh tính và hoàn thiện thủ tục nhanh chóng.

Mục đích sử dụng cơ bản nhất của MST hộ kinh doanh là định danh cho tất cả hạng mục thanh toán thuế liên quan đến hoạt động bán hàng, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và những loại thuế cơ bản khác. Khi hộ kinh doanh nộp tờ khai thuế định kỳ hàng năm, cơ quan thuế sẽ lưu trữ hồ sơ thông qua MST giúp xác định đối tượng nộp thuế, khoản tiền đã/chưa nộp, quá trình phát triển của shop… chính xác.

MST hộ kinh doanh cá thể chứa đầy đủ dữ liệu về hộ kinh doanh trên mọi trang web của cơ quan thuế. Chủ shop chỉ cần truy cập website tra cứu dữ liệu và nhập MST thì có thể biết những dữ liệu liên quan.

MST không chỉ giúp nhận diện danh tính cửa hàng, mà còn hỗ trợ cơ quan thuế kiểm soát, theo dõi và quản lý hoạt động bán hàng của bất cứ hộ kinh doanh nào. Do thế, nếu có thay đổi về thông tin (như đổi người đại diện, thay đổi địa chỉ hoạt động…), người bán bắt buộc liên hệ chi cục thuế để cập nhật lại, tránh phát sinh vấn đề vi phạm pháp luật.

Bán hàng online có phải nộp thuế không?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nếu shop có doanh thu 100 triệu/năm trở lên (tính theo năm dương lịch) thì bắt buộc phải nộp thuế cho nhà nước.

Trên đây là hướng dẫn các cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể đơn giản, nhanh chóng cho shop mới tham khảo. Có thể thấy, đăng ký mã số thuế cũng như nộp thuế là nghĩa vụ cơ bản mà bất kỳ cửa hàng nào đều phải thực hiện hàng năm nên việc nắm rõ MST và doanh thu chuẩn xác rất quan trọng giúp shop thuận lợi bán hàng, không vi phạm quy định pháp luật.

Theo dõi doanh thu chính xác, tiết kiệm cùng Giao Hàng Nhanh (GHN)

Với nhiều năm kinh nghiệm hợp tác với nhiều shop lớn nhỏ, công ty Giao Hàng Nhanh không ngừng nhận được những lời khen “có cánh” bởi các ưu điểm sau:

Thiết kế app/web theo dõi hành trình, tra cứu đơn hàng GHN, tổng hợp số lượng hàng hóa và doanh số mỗi ngày trực tuyến, tự động. Điều này giúp chủ shop hỗ trợ khách hàng hết mình, tăng tỷ lệ nhận đơn và xác định doanh thu để tính tiền thuế mỗi năm dễ dàng.

Cam kết giao đơn cực nhanh để người nhận hài lòng, bao gồm 24 giờ (đơn nội thành) và 1 - 2 ngày (đơn Hà Nội - Sài Gòn) (xem chi tiết) với cước phí chỉ từ 15.5K/đơn.

GHN đảm bảo đơn của shop đến tay nguyên vẹn, an toàn trong thời gian sớm nhất.

Tra cứu số thuế hộ kinh doanh trên trang Tổng cục thuế Việt Nam

Nếu muốn tra cứu mã số hộ kinh doanh cá thể chính xác, nhanh chóng thì người bán có thể thực hiện trực tuyến trên website của Tổng cục thuế Việt Nam. Cách làm cụ thể như sau:

Giao diện tra cứu mã số thuế cá nhân và hộ kinh doanh

Chỉ cần nhập thông tin yêu cầu như CMND/CCCD hoặc tên, người bán có thể tra MST dễ dàng.

Bước 3: Màn hình tự động hiển thị kết quả gồm các thông tin như Mã số thuế, Tên người nộp thuế, Cơ quan thuế, Số CMT/Thẻ căn cước, Ngày thay đổi thông tin gần nhất và Ghi chú về tình trạng hoạt động.

Cách tính thuế cho hộ kinh doanh karaoke

Hộ gia đình kinh doanh karaoke trả tiền thuế môn bài hàng năm, mức đóng căn cứ trên thu nhập bình quân hàng tháng. Cụ thể như sau:

Ví dụ: Tổng thu nhập năm 2021 của hộ gia đình ông A từ việc kinh doanh karaoke là 120 triệu đồng, vậy bình quân mỗi tháng là 10 triệu đồng (>1.500.000).  Suy ra, mức thuế môn bài kinh doanh karaoke cả năm của hộ gia đình ông A là 1.000.000 đồng.

Theo quy định, nếu cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế trên 100 triệu/năm thì phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.

Công thức tính số thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh karaoke phải nộp:

Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán: Căn cứ theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Karaoke thuộc nhóm danh mục ngành nghề dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu nên:

Doanh thu tính thuế được xác định như sau:

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Nghĩa là: Nếu hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn bán hàng mua của Cơ quan thuế:

Thì doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn.

Thuế tiêu thụ đăc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế TTĐB

Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và karaoke, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (Ví dụ: tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).

*Lưu ý: Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.”

Ví dụ: Gia đình ông A kinh doanh dịch vụ karaoke, giá dịch vụ hát karaoke 1h là 50.000 đồng, thuế thu nhập đặc biệt với dịch vụ karaoke của hộ kinh doanh ông A như sau:

Giá tính thuế thu nhập đặc biệt = 50.000 / (1+ 30%) = 38.461 đồng;

Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt với dịch vụ karaoke = 38.461 x 30% = 11.538 đồng;

Với mức giá dịch vụ hát karaoke là 50.000 đồng/h, thì gia đình ông A đóng mức thuế tiêu thụ đặc biệt là: 11.538 đồng. Dựa vào căn cứ tính thuế như trên bạn có thể xác định được mức thuế phải đóng cho công ty của mình.