Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu là nghiệp vụ khó đối với kế toán mới vào nghề. Mỗi sai sót có thể dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng về tài chính. Bài viết sau sẽ giúp kế toán nắm rõ hơn về nghiệp vụ cũng như các điểm cần lưu ý khi hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu.
Các văn bản pháp quy về Thuế giá trị gia tăng
Để giúp cá nhân, doanh nghiệp nắm được thông tin về thuế giá trị gia tăng, các cơ quan có thẩm quyền đã ban hành một số văn bản pháp quy, quy định chi tiết về loại thuế này. Theo đó, có thể kể đến một số loại văn bản như:
Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu chi tiết
Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu trong từng trường hợp:
Kế toán nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (TSCĐ), kế toán tiến hành phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu) như sau:
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp, hạch toán:
Khi kế toán nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu sử dụng Tài khoản 33312.
Khi thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, hạch toán:
Khi thuế nhập khẩu của TSCĐ đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, kế toán hạch toán:
Khi thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất kế toán hạch toán như sau:
Khi DN nhận được tiền từ ngân sách nhà nước,kế toán ghi:
Khi doanh nghiệp nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, kế toán ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi như sau:
Khi doanh nghiệp nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, kế toán phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu ghi như sau:
Đặc thù của nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh mở cửa là hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng được đẩy mạnh. Các vấn đề xoay quanh thuế VAT hàng xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm. Mức thuế GTGT đối với mặt hàng này là bao nhiêu và có những quy định nào kế toán cần lưu ý?
Thuế GTGT hàng xuất khẩu năm 2023 quy định như thế nào?
Hàng hóa xuất khẩu áp dụng mức thuế bao nhiêu?
Theo quy định pháp luật hiện hành, có các mức thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Vậy hàng hóa xuất khẩu áp dụng mức thuế suất bao nhiêu?
Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu
Để hạch toán thuế VAT (thuế GTGT) hàng nhập khẩu kế toán sử dụng Tài khoản 33312 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%
Theo Khoản 3, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT gồm:
Trên đây là một số quy định về thuế VAT hàng xuất khẩu. Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%. Tuy nhiên, cơ sở kinh doanh cần lưu ý một số điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%. Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Thuế VAT hay còn được gọi với tên khác là thuế giá trị gia tăng. Đây là loại thuế gián thu được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng khi sử dụng loại hàng phải đóng thuế. Vậy thực chất, thuế VAT là gì? Cách tính thuế giá trị gia tăng cho hàng nhập khẩu như thế nào? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để “bỏ túi” cho mình thêm nhiều thông tin quan trọng.
Thuế VAT là loại thuế không còn quá xa lạ khi nhắc đến. Nhưng để thực sự hiểu rõ về loại thuế này thì chắc chắn không phải ai cũng biết. Vậy cụ thể thuế VAT là gì?
Thực tế, khái niệm chi tiết về thuế giá trị gia tăng đã được nêu rõ tại Điều 2 của Luật thuế giá trị gia tăng 2008. Theo đó, thuế giá trị gia tăng được định nghĩa: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Như vậy, có thể thấy, đây là loại giá được áp dụng thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa mà không thu với toàn bộ giá trị của hàng hóa, dịch vụ.
Ngoài khái niệm được đưa ra trong Luật thuế giá trị gia tăng 2008 thì trên Wikipedia (Bách khoa toàn thư mở) cũng có tổng hợp thông tin về loại thuế này. Căn cứ vào đó, bạn có thể hiểu về thuế giá trị gia tăng như sau:
Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value Added Tax) là một dạng của thuế thương vụ, là một loại thuế gián thu được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng. Tuy nhiên, người tiêu dùng cuối cùng không phải là người đem nộp thuế VAT cho cơ quan thu mà người trực tiếp nộp sẽ là các doanh nghiệp. Nói một cách dễ hiểu thì các công ty, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh,… sẽ thay người tiêu dùng nộp thuế giá trị gia tăng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng và sử dụng dịch vụ của họ.
Khái niệm chi tiết về thuế giá trị gia tăng
Điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 9, điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như sau: Đối với hàng hóa xuất khẩu:
Một số trường hợp đặc biệt như điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, bên bán cần có các hồ sơ, chứng từ sau:
Điều kiện hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế 0%.
Sơ đồ hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu
Kế toán hạch toán thuế VAT (thuế GTGT) hàng nhập theo sơ đồ sau:
Cách tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu
Đối với hàng hóa nhập khẩu, cách tính thuế giá trị gia tăng đã được quy định chi tiết, cụ thể trong văn bản luật liên quan. Theo đó, giá tính thuế VAT hàng nhập khẩu đã được quy định tại Điều 7 của Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ban hành ngày 28/04/2016.
Cụ thể: “Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu”.
* Công thức tính thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu:
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu = (giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + thuế bảo vệ môi trường (nếu có) ) x thuế suất thuế giá trị gia tăng
Bài viết trên đây của Thông Tiến Logistics đã tổng hợp thông tin chi tiết về thuế VAT. Hy vọng chia sẻ này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế giá trị gia tăng và cách tính thuế đối với hàng nhập khẩu.
* Lưu ý: Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung trên không còn phù hợp do những thay đổi trong chính sách của pháp luật. Do đó, bạn cần chú ý cập nhật thêm nhiều văn bản luật mới để hiểu rõ hơn về nội dung này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm những gì?
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở ngoài Việt Nam; ở trong khu phi thuế quan hoặc cung cấp cho khách nước ngoài theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau: Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: