Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 63 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

2. Work in groups. In turn, retell the fairy tale to your group members in your own words. Choose the best storyteller in your group.

(Làm theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm theo cách riêng của bạn. Chọn người kể chuyện hay nhất trong nhóm.)

There was a girl called Little Red Riding Hood.

(Có một cô bé tên là quàng khăn đỏ.)

One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother.

(Một ngày nọ, cô băng qua khu rừng để mang đồ ăn tới cho bà cô đang bị ốm.)

On the way, she met a bad wolf. She naively told him where she was going.

(Trên đường đi, cô gặp một con sói gian ác. Vì ngây thơ nên cô đã nói cho nó biết cô đang đi đâu.)

He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother.

(Nó khuyên cô hái mấy bông hoa làm quà cho bà.)

Meanwhile, he went to the grandmother's house and swallowed her.

(Trong khi đó, nó tới nhà người bà và nuốt chửng bà.)

When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange.

(Khi đến, cô bé nhận thấy bà của mình trông rất lạ.)

Then the girl was also eaten by the wolf.

(Sau đó cô bé cũng bị sói ăn thịt.)

Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma.

(May mắn thay, một người tiều phu nghe thấy tiếng hét và chạy tới để cứu cô bé quàng khăn đỏ và bà của cô.)

The wolf ran away into the forest.

Hướng dẫn giải Bài tập 6 trang 15 SGK tiếng Anh lớp 8 tập 2 - sách mới

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những điều bạn sẽ làm hoặc nói trong mỗi tình huống sau đây.)

Your neighbours littered near your house.

(Hàng xóm của bạn xả rác gần nhà bạn.)

Đáp án: If my neighbours littered near my house, I would write them a letter explaining that it was making the neighbourhood dirty.

Giải thích: Nếu hàng xóm xả rác gần nhà mình, mình sẽ viết cho họ một lá thư giải thích rằng họ đang làm bẩn khu phố.

Your friend wore headphones every day to listen to music.

(Bạn của bạn ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc.)

Đáp án: If my friend wore headphones every day to listen to music, I would tell him to turn down the volume.

Giải thích: Nếu bạn tôi ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc, tôi sẽ bảo cậu ấy cho nhỏ âm lượng xuống.

Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

(Em trai bạn vứt quần áo và đồ dùng học tập trên sàn nhà.)

Đáp án: If my brother dumped his clothes and school things on the floor, I would tell him to put them away and clean his room.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Your sister had a bath every day.

(Chị gái bạn ngày nào cũng tắm bồn.)

Đáp án: If my sister had a bath every day, I would tell her to have a shower instead.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Project (trang 25 Tập 2) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 6 Project trang 25 trong Unit 8: Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Project (trang 25 Tập 2) - Global Success

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Project - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Đọc những thông tin về một trò chơi truyền thống.

- Số người chơi: năm người trở lên

- Dụng cụ: Khăn bịt mắt, không gian mở

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.

2. Người tìm kiếm cố gắng chạm vào người khác mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Chọn một trong các trò chơi dưới đây và viết về nó

Players split into two sides (one team can include 10 people ), grasping the two ends of the rope. When the signal is issued, the two sides pull to see which side wins. (Tug of war)

(Người chơi chia làm 2 phe,( mỗi đội có thể có 10 người ) nắm vào 2 đầu của sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh, 2 bên cùng kéo xem bên nào thắng. (Kéo co)

3. Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau thuyết trình.

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 53 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

(Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa phóng viên truyền hình và một người đàn ông về một lễ hội để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script (Nội dung bài nghe):

Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

(Chào anh. Tôi có thể hỏi anh một vài câu về lễ hội này được không?)

Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evenings of the 10th lunar month.

(Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi tại Sóc Trăng vào tối 14 và 15 tháng 10 âm lịch.)

Who do you worship at the festival?

(Các anh thờ cúng ai trong lễ hội?)

Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

(Thần Mặt trăng của chúng tôi. Chúng tôi cảm ơn ngài vì đã cho chúng tôi một vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.)

What do you do during the festival?

First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

(Đầu tiên, chúng tôi có một nghi lễ thờ cúng ở nhà, dưới cổng vòm bằng tre hoặc ở chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện thần Mặt trăng và những đứa trẻ chắp tay dưới mặt trăng.)

Sounds great! So what are the offerings?

(Nghe thật tuyệt! Vậy, các anh cúng những gì?)

Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

(Cốm, dừa, khoai tây và bánh pía.)

Do you do any other activities after that?

(Sau đó, các anh có hoạt động nào khác không?)

Sure. Then we float beautiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

(Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi thả những chiếc đèn lồng giấy xinh xắn trên sông, và tối hôm sau, chúng tôi tổ chức đua thuyền rồng đầy kịch tính.)

Hướng dẫn giải Bài tập 1 trang 13 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

1. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)

I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.

(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)